Characters remaining: 500/500
Translation

hoang mang

Academic
Friendly

Từ "hoang mang" trong tiếng Việt có nghĩa là ở trong trạng thái không yên lòng, không biết phải tin vào điều không biết nên xử lý ra sao trước một tình huống khó khăn, bất định. Khi một người cảm thấy hoang mang, họ thường cảm thấy lo lắng, bối rối không chắc chắn về những sẽ xảy ra tiếp theo.

dụ sử dụng từ "hoang mang":
  1. Trong tình huống khó khăn:

    • "Khi nghe tin xấu về công việc, tôi cảm thấy hoang mang không biết nên làm tiếp theo."
  2. Khi bị đưa ra nhiều thông tin khác nhau:

    • "Nhiều người đưa ra ý kiến trái chiều về vấn đề này khiến tôi cảm thấy hoang mang."
  3. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong buổi họp, khi mọi người tranh cãi quá nhiều, tôi chỉ biết ngồi im lặng hoang mang trước những ý kiến trái ngược nhau."
Phân biệt các biến thể từ đồng nghĩa:
  • Biến thể: "hoang mang" thường không nhiều biến thể nhưng có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "hoang mang lo lắng".
  • Từ đồng nghĩa: "bối rối", "lúng túng", "không chắc chắn". Những từ này đều diễn tả trạng thái tâm lý tương tự nhưng có thể sắc thái khác nhau. dụ, "bối rối" thường chỉ sự rối trí do không hiểu vấn đề, trong khi "lúng túng" có thể chỉ sự không tự tin trong hành động.
Các từ gần giống liên quan:
  • Rối rắm: Cảm giác khó khăn khi phải xử lý nhiều vấn đề cùng lúc.
  • Lo lắng: Cảm giác không yên tâm về một việc đó, có thể không giống như "hoang mang" "lo lắng" thường chỉ về sự căng thẳng trước một vấn đề cụ thể.
Cách sử dụng khác:
  • Trong một số ngữ cảnh, "hoang mang" cũng có thể được dùng để chỉ cảm giác không ổn định về mặt tâm lý khi phải đối mặt với các tin đồn hoặc thông tin không rõ ràng. dụ:
    • "Pháo tin nhảm đ gieo rắc hoang mang trong cộng đồng là hành động không th chấp nhận."
  1. đg. Ở trạng thái không yên lòng, không biết tin theo cái nên xử trí ra sao. Hoang mang trước khó khăn. Phao tin nhảm để gieo rắc hoang mang.

Comments and discussion on the word "hoang mang"